1. NỘI DUNG THỰC HIỆN
6.1 Các phép hiệu chuẩn
PTN Phải lần lượt tiến hành các phép kiểm tra và hiệu chuẩn ghi trong Bảng dưới đây:
TT
|
Tên phép hiệu chuẩn
|
Theo điều mục của Quy trình hiệu chuẩn
|
1.
|
Kiểm tra bên ngoài
|
Mục 7.1 quy trình ĐLVN 284 :2015
|
2.
|
Kiểm tra kĩ thuật
|
Mục 7.2 quy trình ĐLVN 284 :2015
|
3.
|
Kiểm tra đo lường
- Kiểm tra độ lặp lại
- Kiểm tra độ lệch tâm
- Kiểm tra sai số gần Max
- Kiểm tra độ đúng
|
Mục 7.3 quy trình ĐLVN 284 :2015
|
*ĐLVN 284 : 2015 do Ban kỹ thuật đo lường TC 9 "Phương tiện đo khối lượng và tỷ trọng" biên soạn, Viện Đo lường Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành
6.2 Phương tiện hiệu chuẩn
PTN sử dụng các phương tiện dùng hiệu chuẩn ghi trong Bảng dưới đây
TT
|
Phương tiện hiệu chuẩn
|
Đặc trưng kỹ thuật đo lường
|
Áp dụng theo điều mục của QTTN
|
1.
|
Bộ quả cân chuẩn có tổng khối lượng danh nghĩa bằng Max của cân
|
Cấp chính xác E2, F1, F2
|
7.3.1, 7.3.2, 7.3.3, 7.3.4
|
2.
|
Nhiệt ẩm kế
|
Phạm vi đo: (15 ÷ 30) ºC Giá trị độ chia: 0,1 ºC
Phạm vi đo: (30 ÷ 90) %RH Giá trị độ chia: 1 %RH
|
6.4
|
6.3 Chuẩn công tác/ chuẩn thứ cấp
-Bộ quả cân chuẩn có tổng khối lượng danh nghĩa bằng Max của cân cấp chính xác E2, F1, F2 và có sai số cho phép lớn hơn 1/3 sai số cho phép lớn nhất của cân tại mức cân kiểm tra.
-Sử dụng các quả cân cấp chính xác E2 để hiệu chuẩn cân cấp I, quả cân cấp chính xác F1 hoặc F2 để hiệu chuẩn cân cấp II.
6.4 Điều kiện hiệu chuẩn
Khi tiến hành hiệu chuẩn phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Địa điểm hiệu chuẩn phải đủ sáng, xa các nguồn sinh nhiệt, xa các nguồn sinh gió, không bị rung động.
- Nhiệt độ, độ ẩm nơi hiệu chuẩn đảm bảo điều kiện sau:
+ Biến đổi Nhiệt độ: ± 2 ºC đối với cân cấp I, ± 5 ºC đối với cân cấp II, sự thay đổi nhiệt độ không quá ± 0.5 ºC/h đối với cân cấp, I ± 1 ºC/h đối với cân cấp II.
+ Độ ẩm: (40 ÷ 70) %RH.
- Cân nên được hiệu chuẩn tại địa điểm sử dụng.
6.5 Chuẩn bị hiệu chuẩn
Trước khi tiến hành hiệu chuẩn phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau đây:
-vệ sinh cân sạch sẽ.
- Đặt cân chắc chắn trên mặt phẳng và điều chỉnh thăng bằng.
- Bật nguồn để sấy máy tối thiểu 30 phút hoặc theo yêu cầu của nhà sản xuất.
- Đặt các quả cân chuẩn cùng môi trường với cân cần hiệu chuẩn không ít hơn 5 giờ.
- Mở cửa buồng cân để cân bằng nhiệt độ trong buồng cân với môi trường.
7. Tiến hành hiệu chuẩn
- Nếu nhà sản xuất không đưa ra sai số cho phép và điểm kiểm tra, thì lấy theo qui trình ĐLVN 284 : 2015, ĐLVN 16 : 2009
7.1 Kiểm tra bên ngoài
Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:
- Cân phải có nhãn ghi các thông số như số máy, nơi sản xuất, Max, giá trị độ chia.
- Cân phải có đầy đủ các bộ phận và phụ kiện cần thiết.
- Bộ phận chỉ thị của cân phải đảm bảo rõ ràng và đọc được chính xác.
- Bộ phận tiếp nhận tải của cân phải cứng, vững và không bị vướng bởi các bộ phận khác của cân.
7.2 Kiểm tra kĩ thuật
Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây:
- Kiểm tra tài liệu kỹ thuật của cân để xác định hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ (TK) do nhà sản xuất cung cấp.
- Tải khởi động cân 3 lần, mức tải khởi động tương đương với (80 ÷ 100) % của Max. Trong quá trình tải khởi động, cân phải hoạt động bình thường.
- Đối với cân có chức năng hiệu chỉnh bằng quả cân bên trong thì phải cho cân thực hiện chức năng này. Chức năng đó của cân phải hoạt động bình thường.
- Đối với cân không có chức năng hiệu chỉnh bằng quả cân bên trong thì bắt buộc phải có cơ cấu niêm phong để ngăn cản được việc điều chỉnh độ đúng của cân.
7.3 Kiểm tra đo lường
Cân cần hiệu chuẩn được kiểm tra đo lường theo trình tự nội dung, phương pháp và yêu cầu sau đây:
7.3.1 Kiểm tra độ lặp lại
Tiến hành cân lặp lại 6 lần cùng 1 quả cân chuẩn có khối lượng danh nghĩa tương đương với (80 ÷ 100) % của Max. Độ lặp lại của cân được xác định theo công thức:
Trong đó: IRi: số chỉ của cân tại lần cân thứ i (g);
7.3.2 Kiểm tra độ lệch tâm
a) Vị trí kiểm:
Bộ phận tiếp nhận tải được chia thành 4 phần có diện tích bằng nhau, 4 vị trí kiểm tra độ lệch tâm là tâm của 4 phần đó (xem hình 1).
b) Mức tải kiểm tra Lecc:
Mức tải kiểm tra độ lệch tâm Lecc xấp xỉ Max/3. c) Trình tự kiểm tra:
Bước 1: Đưa số chỉ của cân về "0".
Bước 2: Đặt tải kiểm tra vào vị trí giữa của bộ phận tiếp nhận tải (vị trí 0 trên hình 1), ghi lại số chỉ trên cân Iecc0.
Bước 3: Lần lượt nhấc tải ra và đặt vào các vị trí kiểm tra đã nêu tại mục 7.3.2 a), ghi lại số chỉ trên cân Iecci. Trước mỗi lần đặt tải phải đưa số chỉ của cân về "0".
Hình 1
Độ lệch giữa các vị trí δi là chênh lệch của các số chỉ Iecci so với
Iecc0: δi= Iecci - Iecc0
Độ lệch tâm δecc được xác định như sau:
δecc = Max(|δi|)
7.3.3 Kiểm tra sai số gần Max
Sử dụng quả cân chuẩn có khối lượng danh nghĩa Lmax (g) tương đương với (80 ÷ 100) % của Max để kiểm tra sai số gần Max của cân. Sai số gần Max của cân được xác định theo công thức:
Trong đó: Imax: số chỉ của cân (g).
7.3.4 Kiểm tra độ đúng
Tiến hành 5 phép cân với mức tải bì và mức tải kiểm tra theo quy định tại bảng 1.
Bảng 1
Sai số tại phép cân thứ i được xác định theo công thức:
Trong đó: Ii: số chỉ của cân (g);
LP: khối lượng danh nghĩa của quả cân chuẩn dùng làm tải kiểm tra (g). Sai số trung bình được xác định theo công thức:
với độ lệch chuẩn
8. Xử lý kết quả hiệu chuẩn
- Nhập kết quả các phép hiệu chuẩn vào biên bản hiệu chuẩn mẫu BM -HCBL-01 bằng tay theo đúng quan trắc gốc khi thực hiện ở hiện trường, hoặc nhập trực tiếp lên biểu mẫu khi thực hiện tại PTN.
- Tính toán độ không đảm bảo đo :
Trong đó:
d0: giá trị độ chia của cân tại mức "0" (g);
d: giá trị độ chia của cân tại mức Max (g);
mpe: sai số cho phép lớn nhất của quả cân chuẩn Lmax (g);
ΔT: khoảng nhiệt độ làm việc của cân, ΔT = 4 K theo ĐLVN 27, Phương tiện đo độ ẩm của thóc, gạo, ngô và cà phê - Quy trình kiểm định.
Mối quan hệ của độ không đảm bảo đo khi sử dụng U với giá trị chỉ thị của cân R được xác định theo công thức:
Tuyến tính hóa công thức (9) theo 2 điểm R = 0 và R = Max, ta có phương trình:
Sai số cho phép lớn nhất của cân phân tích và cân kĩ thuật
ĐKĐB đo mở rộng được tính từ ĐKĐB đo chuẩn nhân với hệ số phủ k=2, phân bố chuẩn tương ứng với 95% độ tin cậy. Độ không đảm bảo đo chuẩn được xác định theo tài liệu của tổ chức hợp tác công nhận châu âu EA-4/02.
-Báo cáo hiệu chuẩn được tải lên trang chủ caltek.com.vn theo từng account khách hàng dưới dạng file PDF không chỉnh sửa sau khi đã xử lý kết quả. Chỉ có Lãnh đạo, QLKT, QLCL mới có tài khoản Admin để truy cập và thay đổi.