.
1. NỘI DUNG THỰC HIỆN
6.1 Các phép hiệu chuẩn
PTN Phải lần lượt tiến hành các phép kiểm tra và hiệu chuẩn ghi trong Bảng dưới đây:
TT
|
Tên phép hiệu chuẩn
|
Theo điều mục của QTKĐ
|
Chế độ hiệu chuẩn
|
Ban đầu
|
Định kỳ
|
Sau sửa chữa
|
1
|
Kiểm tra bên ngoài.
|
7.1
|
+
|
+
|
+
|
2
|
Kiểm tra kỹ thuật.
|
7.2
|
+
|
+
|
+
|
3
|
Kiểm tra đo lường.
|
7.3
|
+
|
+
|
+
|
3.2
|
Kiểm tra sai số.
|
7.3.2
|
|
|
|
3.3
|
Kiểm tra độ lặp lại.
|
7.3.3
|
+
|
+
|
+
|
3.4
|
Kiểm tra độ ổn định theo thời gian (độ trôi).
|
7.3.4
|
+
|
+
|
+
|
6.2 Phương tiện hiệu chuẩn
PTN Phải sử dụng các phương tiện dùng để hiệu chuẩn ghi trong Bảng dưới đây
TT
|
Phương tiện
hiệu chuẩn
|
Đặc trưng kỹ thuật
đo lường cơ bản
|
Áp dụng theo điều mục của quy trình
|
1
|
Chuẩn đo lường
|
|
Dung dịch chuẩn độ dẫn điện
|
- Các giá trị chuẩn: (0 ÷ 500) mS/cm tại nhiệt độ (25 ± 0,01)
- Độ không đảm bảo đo không lớn hơn sai số lớn nhất cho phép của phương tiện đo độ dẫn điện.
|
7.3.2; 7.3.3; 7.3.4
|
2
|
Phương tiện đo lường
|
2.1
|
Phương tiện đo độ dẫn điện.
|
- Phạm vi đo: (0 ÷ 20) µS/cm;
- Độ chính xác: ± 0,5%
|
6.4
|
2.2
|
Bể ổn nhiệt.
|
- Phạm vi đo: (0 ÷ 50)
- Độ chính xác: ± 0,01 .
|
7.3
|
2.3
|
Thiết bị đo nhiệt độ.
|
- Phạm vi đo: (0 ÷ 50)
- Độ chính xác: ± 0,01 .
|
7.3
|
2.4
|
Phương tiện đo nhiệt độ và độ ẩm môi trường
|
- Nhiệt độ: (0 ÷ 50) ;
Giá trị độ chia: 1;
- Độ ẩm không khí: (25 ÷ 95)%RH;
Giá trị độ chia: 1%RH
|
6.3
|
3
|
Phương tiện phụ
|
3.1
|
Nước cất.
|
- Có giá trị điện dẫn nhỏ hơn 2 µS/cm tại (25 ± 0,01)
|
7
|
3.2
|
Bình xịt tia.
|
|
7
|
3.3
|
Giấy thấm.
|
|
7
|
6.3 Điều kiện hiệu chuẩn
Khi tiến hành kiểm định, phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Nhiệt độ: (25 ± 5);
- Độ ẩm không khí: ≤80%RH (Không đọng sương)
6.4 Chuẩn bị hiệu chuẩn
Trước khi tiến hành hiệu chuẩn phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau đây.
- Chọn các điểm hiệu chuẩn tương ứng với các dung dịch chuẩn có giá trị danh định như bảng sau.
TT
|
Phạm vi đo
|
Dung dịch chuẩn lựa chọn
|
1
|
(0 ÷ 20) µS/cm
|
Nước cất hoặc dung dịch chuẩn có độ dẫn điện ≤ 2 µS/cm; 10 µS/cm.
|
2
|
(0 ÷ 200) µS/cm
|
10 µS/cm; 84 µS/cm; 147 µS/cm.
|
3
|
(0 ÷ 2000) µS/cm
|
147 µS/cm; 1000 µS/cm; 1413 µS/cm.
|
4
|
(0 ÷ 20) mS/cm
|
1,41 mS/cm; 8,00 mS/cm; 12,88 mS/cm.
|
5
|
(0 ÷ 500) mS/cm
|
1,41 mS/cm; 12,88 mS/cm; 111,3 mS/cm.
|
- Dung dịch chuẩn được giữ ổn nhiệt tại (25 ± 0,01) bằng bể ổn nhiệt.
- Trước khi tiến hành kiểm định, đầu đo của phương tiện đo độ dẫn điện ( sau đây gọi tắt là PTĐ) phải được làm sạch với dung môi thích hợp tùy thuộc vào vật liệu chế tạo đầu đo, theo hướng dẫn của nhà sản xuất ghi trong tài liệu kỹ thuật, sau đó rửa lại bằng nước cất.
7. Tiến hành hiệu chuẩn
7.1 Kiểm tra bên ngoài
Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây :
Kiểm tra bằng mắt để xác định sự phù hợp của PTĐ với các yêu cầu quy định trong tài liệu kỹ thuật về hình dáng, kích thước, hiển thị, nguồn điện sử dụng, nhãn hiệu và phụ kiện kèm theo.
7.2 Kiểm tra kỹ thuật
Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây:
Kiểm tra trạng thái hoạt động bình thường và cơ cấu chỉnh của PTĐ theo tài liệu kỹ thuật.
7.3 Kiểm tra đo lường
Phương tiện đo độ dẫn điện được kiểm tra đo lường theo trình tự nội dung, phương
pháp và yêu cầu sau đây:
7.3.1 Phương pháp hiệu chuẩn phương tiện đo độ dẫn điện là so sánh kết quả đo trực tiếp giá trị độ dẫn điện của dung dịch chuẩn bẳng PTĐ và giá trị độ dẫn điện được chứng nhận của dung dịch chuẩn đó tại nhiệt độ (25 ± 0,01) °C.
7.3.2 Kiểm tra sai số
- tại mỗi điểm hiệu chuẩn, đầu đo của PTĐ phải được tráng tối thiểu 03 lần và ngâm 10 phút trong dung dịch chuẩn tương ứng.
- Tại mỗi điểm kiểm định, đo tối thiểu 03 lần liên tiếp bằng PTĐ. Ghi kết quả đo được vào biên bản ở phụ lục 1.
- Sai số cho phép đo được tính theo công thức sau:
×100
Trong đó:
- Sai số tương đối, %
- Giá trị đọc của PTĐ, mS/cm hay mS/cm;
- Giá trị độ dẫn điện được chứng nhận của dung dịch chuẩn, mS/cm hay
mS/cm.
7.3.3 Kiểm tra độ lặp lại.
- Chọn 01 dung dịch chuẩn như trong mục 6 để tiến hành kiểm tra độ lặp lại.
- Dùng PTĐ đo tối thiểu 05 lần liên tiếp xác định nồng độ dung dịch chuẩn đã chọn. Ghi kết quả vào biên bản hiệu chuẩn ở phụ lục 1.
- Độ lặp lại được tính theo độ lệch chuẩn s theo công thức sau:
Trong đó:
n - Số lần đo;
- giá trị đo thứ i;
- giá trị đo trung bình.
- Độ lệch chuẩn s không được lớn hơn 1/3 sai số cho phép của PTĐ.
7.3.4 Kiểm tra độ ổn định các kết quả đo so với phép đo đầu tiên không được lớn hơn sai số cho phép của PTĐ.
8. Xử lý kết quả hiệu chuẩn
- Nhập kết quả các phép hiệu chuẩn vào biên bản hiệu chuẩn theo biểu mẫu BM-HCĐĐDĐ-01 bằng tay theo đúng quan trắc gốc khi thực hiện ở hiện trường, hoặc nhập trực tiếp lên biểu mẫu khi thực hiện tại PTN.
- Tính toán sai số cho phép theo công bố của nhà sản xuất (Manual của phương tiện đo độ dẫn)
- Tính toán độ không đảm bảo đo :
Yếu tố ảnh hưởng
|
Phân bố
|
Kiểu
|
ĐKĐB đo chuẩn
|
Độ tản mạn của số liệu quan trắc (độ lặp lại)
|
Chuẩn
|
A
|
U(Rx)=U1
|
ĐKĐB Đo của chuẩn
|
Chuẩn
|
B
|
U(Rs)=U2
|
Độ phân giải, khả năng đọc
|
Chữ nhật
|
B
|
U(δRix)=U3
|
Hệ số nhiệt của chuẩn
|
Chữ nhật
|
B
|
U(δRtc)=U4
|
8.1 ĐKĐB đo do tản mạn số liệu quan trắc (U1)
- Độ lệch chuẩn S =
Trong đó Rk : Giá trị đo lần thứ k
Rtb= : Giá trị trung bình của n lần đo
ĐKĐB đo U1=
Ghi chú : trong quy trình này n=5 lần đo.
8.2 ĐKĐB đo của chuẩn (U2)
Dựa vào giấy chứng nhận hiệu chuẩn, ĐKĐB đo mở rộng của chuẩn là Ucal
U2 =
K: hệ số bao phủ
8.3 ĐKĐB đo do độ phân giải (U3)
U3 =
δRix : Độ phân giải của thiết bị
8.4 ĐKĐB đo do nhiệt độ môi trường (U5)
U5 =
giá trị tuyệt đối của hiệu nhiệt độ môi trường lúc hiệu chuẩn đồng đồ đo conductivity và nhiệt độ khi hiệu chuẩn thiết bị chuẩn. ( công bố trong giấy chứng nhận hiệu chuẩn của thiết bị chuẩn).
8.5 ĐKĐB đo kết hợp (Uc)
Uc= ++ +
8.6 ĐKĐB đo mở rộng (U)
U=k.Uc
ĐKĐB đo mở rộng được tính từ ĐKĐB đo chuẩn nhân với hệ số phủ k=2, phân bố chuẩn tương ứng với 95% độ tin cậy. Độ không đảm bảo đo chuẩn được xác định theo tài liệu của tổ chức hợp tác công nhận châu âu EA-4/02.
-Báo cáo hiệu chuẩn được tải lên trang chủ caltek.com.vn theo từng account khách hàng dưới dạng file PDF không chỉnh sửa sau khi đã xử lý kết quả. Chỉ có Lãnh đạo, QLKT, QLCL mới có tài khoản Admin để truy cập và thay đổi.