1. NỘI DUNG THỰC HIỆN
6.1 Các phép hiệu chuẩn
Phải lần lượt tiến hành các phép kiểm tra và hiệu chuẩn ghi trong Bảng dưới đây:
TT
|
Tên phép hiệu chuẩn
|
Theo điều mục của Quy trình hiệu chuẩn
|
1.
|
Kiểm tra Hiển thị giá trị mV
|
Mục 4.1 qui trình NAVAIR 17–20SC–42
|
2.
|
Kiểm tra Hiển thị giá trị pH
|
Mục 4.2 qui trình NAVAIR 17–20SC–42
|
3.
|
Hiệu chuẩn giá trị pH
|
Mục 4.3 qui trình NAVAIR 17–20SC–42
|
4.
|
Kiểm tra Hiển thị giá trị nhiệt độ
|
Mục 4.4 qui trình NAVAIR 17–20SC–42
|
· Quy trình Navair được tổ chức khoa học đo lường hàng đầu thế giới tại Canada do công ty Navair phát hành.
6.2 Phương tiện hiệu chuẩn
PTN sử dụng các phương tiện dùng hiệu chuẩn ghi trong Bảng dưới đây
TT
|
Phương tiện hiệu chuẩn
|
Đặc trưng kỹ thuật đo lường
|
Áp dụng theo điều mục của QTTN
|
1.
|
Nguồn DC millivolt
|
Dải phát : 0 to 1999 mV
Đkđbđ : ±0.01% Của giá trị cài, +20 µV
|
7.1, 7.2
|
2.
|
Thiết bị đo nhiệt độ
|
Dải đo : 15 to 300C
Đkđbđ : ±0.1250C
|
7.4
|
3.
|
Dung dịch pH chuẩn
|
4.00, 7.00 và 10.00 pH
Đkđbđ : Tham khảo giấy chứng nhận
|
7.3
|
6.3 Chuẩn công tác/ chuẩn thứ cấp
- Fluke 725.
Acc: 0.02% + 2 counts.
- Fluke 1523.
Acc : ± 0.24 ºC
- pH Standard Eutech 4, 7, 10 pH.
-Nước cất
6.4 Điều kiện hiệu chuẩn
- Phòng thí nghiệm phải có các điều kiện sau : Nhiệt độ (20 ± 2) oC Hoặc (25 ± 2) oC;
Độ ẩm : 40% ~70%
6.5 Chuẩn bị hiệu chuẩn
- Đồng hồ đo pH phải được vệ sinh sạch sẽ và đặt trong môi trường hiệu chuẩn ít nhất 2h trước khi hiệu chuẩn.
- Đảm bảo rằng tất cả các công tắc nguồn đều tắt.
- Ngắt kết nối các điện cực, vệ sinh điện cực bằng nước cất.
- Chuẩn bị dụng cụ đựng dung dịch pH
- Chuẩn bị bình xịt nước cất.
7. Tiến hành hiệu chuẩn
7.1 Kiểm tra hiển thị millivolt
- Đảm bảo thiết bị phát chuẩn millivolt đang ở chế độ chờ, Kết nối thiết bị như hình bên dưới
- Cài đặt ngõ ra của DC Millivolt là Zero V
- Cài đặt thiết bị hiển thị đo millivolt, xem giá trị hiển thị có nằm trong dung sai cho phép hay không. Nếu nằm ngoài thì chỉnh lại .
- Chỉnh thiết bị phát Millivolt theo bảng 1 bên dưới
Giá trị chuẩn
(mV)
|
Dung sai cho phép
|
Cận Dưới
(mV)
|
Cận trên
(mV)
|
0
|
-2
|
2
|
1300
|
1298
|
1302
|
1100
|
1098
|
1102
|
900
|
898
|
902
|
700
|
698
|
702
|
500
|
498
|
502
|
300
|
298
|
302
|
100
|
98
|
102
|
-100
|
-102
|
-98
|
-300
|
-302
|
-298
|
-500
|
-502
|
-498
|
-700
|
-698
|
-602
|
-900
|
-902
|
-898
|
-1100
|
-1102
|
-1098
|
-1300
|
-1302
|
-1298
|
Bảng 1
- Ghi nhận số liệu vào mục 1 của biên bản hiệu chuẩn theo biểu mẫu BM -HCPH-01 .
- Chỉnh ngõ ra của DC Millivolt về Zero.
7.2 Kiểm tra hiển thị pH
- Kiểm soát nhiệt độ phòng thí nghiệm trong khoảng từ (20-27)oC
- Kết nối thiết bị theo hình bên dưới :
- Cài đặt thiết bị đo theo bảng 2 bên dưới.
DC Millivolt Source(mV)
|
pH
|
Cận dưới (pH)
|
Cận trên (pH)
|
295
|
2
|
1.97
|
2.03
|
177
|
4
|
3.97
|
2.03
|
59
|
6
|
5.97
|
6.03
|
-59
|
8
|
7.97
|
8.03
|
-177
|
10
|
9.97
|
10.03
|
-295
|
12
|
11.97
|
12.03
|
Bảng 2
- Điều chỉnh thiết bị phát DC Millivolt theo bảng 2, kiểm tra giá trị của thiết bị đo nằm trong khoảng dung sai cho phép, ghi nhận số liệu vào mục 2 của biên bản hiệu chuẩn theo biểu mẫu BM -HCPH-01.
- Cài đặt thiết bị phát DC Millivolt về zero, ngắt kết nối.
7.3 Kiểm tra hiệu chuẩn pH
- Kết nối cảm biến đo nhiệt độ tới thiết bị đo, đảm bảo rằng ở cùng nơi tiến hành phép thử.
- Kết nối que đo điện cực pH với thiết bị.
- - Đặt điện cực pH vào ống dung dịch pH 7.00 , ghi nhận số liệu theo biểu mẫu BM -HCPH-01
.
- Cài đặt thiết bị đo theo bảng 3 :
Giá trị chuẩn(pH)
|
Cận dưới (pH)
|
Cận trên (pH)
|
7.00
|
6.97
|
7.03
|
4.00
|
3.97
|
4.03
|
10.00
|
9.97
|
10.03
|
Bảng 3
- Vệ sinh điện cực pH, chuyển qua ống dung dịch 4.00
- Vệ sinh điện cực pH, Chuyển qua ống dung dịch 10.00
- Ghi nhận số liệu vào mục 3 của biên bản hiệu chuẩn theo biểu mẫu BM -HCPH-01
- Ngắt kết nối thiết bị.
7.4 Kiểm tra hiển thị nhiệt độ
- Cài đặt thiết bị chức năng đo nhiệt độ
- Nếu thiết bị có yêu cầu kết nối cảm biến đo nhiệt độ thì kết nối với cảm biến.
- Đặt cảm biến đo nhiệt độ của thiết bị chuẩn cùng vị trí với cảm biến nhiệt độ của thiết bị đo trong điều kiện nhiệt độ 25 oC, chờ giá trị ổn định, ghi nhận giá trị vào mục 4 của biên bản hiệu chuẩntheo biểu mẫu BM -HCPH-01 như bảng 4
Giá trị chuẩn
|
Cận dưới
|
Cận Trên
|
25oC
|
24.5oC
|
25.5oC
|
Bảng 4
- Ngắt kết nối thiết bị đo
8. Xử lý kết quả hiệu chuẩn
- Nhập kết quả các phép hiệu chuẩn vào biên bản hiệu chuẩn mẫu BM -HCPH-01 bằng tay theo đúng quan trắc gốc khi thực hiện ở hiện trường, hoặc nhập trực tiếp lên biểu mẫu khi thực hiện tại PTN.
- Tính toán sai số cho phép theo công bố của nhà sản xuất ( manual kèm theo máy) hoặc theo phụ lục calibration checklist của quy trình hiệu chuẩn NAVAIR 17–20SC–42.
- Tính toán độ không đảm bảo đo :
Yếu tố ảnh hưởng
|
Phân bố
|
Kiểu
|
ĐKĐB đo chuẩn
|
Độ tản mạn của số liệu quan trắc
|
Chuẩn
|
A
|
U(Rx)=U1
|
ĐKĐB Đo của chuẩn
|
Chuẩn
|
B
|
U(Rs)=U2
|
Độ phân giải, khả năng đọc
|
Chữ nhật
|
B
|
U(δRix)=U3
|
Hệ số nhiệt của chuẩn
|
Chữ nhật
|
B
|
U(δRtc)=U4
|
Độ ổn định của chuẩn
|
Chữ nhật
|
B
|
U(Rd)=U5
|
8.1 ĐKĐB đo do tản mạn số liệu quan trắc (U1)
- Độ lệch chuẩn S =
Trong đó Rk : Giá trị đo lần thứ k
Rtb= : Giá trị trung bình của n lần đo
ĐKĐB đo U1=
Ghi chú : trong quy trình này n=5 lần đo.
8.2 ĐKĐB đo của chuẩn (U2)
Dựa vào giấy chứng nhận hiệu chuẩn, ĐKĐB đo mở rộng của chuẩn là Ucal
U2 =
K: hệ số bao phủ
8.3 ĐKĐB đo do độ phân giải (U3)
U3 =
δRix : Độ phân giải của đồng hồ pH
8.4 ĐKĐB đo do độ ổn định của chuẩn (U4)
U3 =
độ ổn định của chuẩn
8.5 ĐKĐB đo do nhiệt độ môi trường (U5)
U5 =
giá trị tuyệt đối của hiệu nhiệt độ môi trường lúc hiệu chuẩn đồng đồ đo pH và nhiệt độ khi hiệu chuẩn thiết bị chuẩn. ( công bố trong giấy chứng nhận hiệu chuẩn của thiết bị chuẩn).
8.6 ĐKĐB đo kết hợp (Uc)
Uc= ++ +
8.7 ĐKĐB đo mở rộng (U)
U=k.Uc
ĐKĐB đo mở rộng được tính từ ĐKĐB đo chuẩn nhân với hệ số phủ k=2, phân bố chuẩn tương ứng với 95% độ tin cậy. Độ không đảm bảo đo chuẩn được xác định theo tài liệu của tổ chức hợp tác công nhận châu âu EA-4/02.
-Báo cáo hiệu chuẩn được tải lên trang chủ caltek.com.vn theo từng account khách hàng dưới dạng file PDF không chỉnh sửa sau khi đã xử lý kết quả. Chỉ có Lãnh đạo, QLKT, QLCL mới có tài khoản Admin để truy cập và thay đổi.