1. NỘI DUNG THỰC HIỆN
6.1 Các phép hiệu chuẩn
PTN Phải lần lượt tiến hành các phép kiểm tra và hiệu chuẩn ghi trong Bảng dưới đây:
TT
|
Tên phép hiệu chuẩn
|
Theo điều mục của Quy trình hiệu chuẩn
|
1.
|
Kiểm tra bên ngoài
|
Mục 7.1 quy trình ĐLVN 286 :2015
|
2.
|
Kiểm tra kĩ thuật
|
Mục 7.2 quy trình ĐLVN 286 :2015
|
3.
|
Kiểm tra đo lường
- Lựa chọn phương pháp so sánh
- Lựa chọn số phép đo lặp
- Tiến hành các phép đo lặp
- Tính toán xử lý số liệu
|
Mục 7.3 quy trình ĐLVN 286 :2015
|
*ĐLVN 286 : 2015 do Ban kỹ thuật đo lường TC 9 "Phương tiện đo khối lượng và tỷ trọng" biên soạn, Viện Đo lường Việt Nam đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành
6.2 Phương tiện hiệu chuẩn
PTN sử dụng các phương tiện dùng hiệu chuẩn ghi trong Bảng dưới đây
TT
|
Phương tiện hiệu chuẩn
|
Đặc trưng kỹ thuật đo lường
|
Áp dụng theo điều mục của QTTN
|
1.
|
Khi hiệu chuẩn quả cân cấp chính xác F1 Các quả cân có tổng khối lượng danh nghĩa bằng khối lượng danh nghĩa
của quả cân cần hiệu chuẩn
|
Cấp chính xác E2 hoặc cao hơn
|
7.3
|
2.
|
Khi hiệu chuẩn quả cân cấp chính xác F2
Các quả cân có tổng khối lượng danh nghĩa bằng khối lượng danh nghĩa của quả cân cần hiệu chuẩn
|
Cấp chính xác F1 hoặc cao hơn
|
7.3
|
3.
|
Khi hiệu chuẩn quả cân cấp chính xác M1
Các quả cân có tổng khối lượng danh nghĩa bằng khối lượng danh nghĩa của quả cân cần hiệu chuẩn
|
Cấp chính xác F2 hoặc cao hơn
|
7.3
|
4.
|
Cân so sánh có phạm vi
đo phù hợp với quả cân
cần hiệu chuẩn
|
Độ lệch chuẩn, giá trị độ chia và
độ lệch tâm ≤ 1/5 mpe của quả cân cần hiệu chuẩn
|
7.3
|
5.
|
Nhiệt kế & Ẩm kế
|
Phạm vi đo: (15 ÷ 30) ºC
Giá trị độ chia: 0,1 ºC
Phạm vi đo: (30 ÷ 90) %RH
Giá trị độ chia: 1 %RH
|
6.4
|
6.3 Chuẩn công tác/ chuẩn thứ cấp
Bộ quả cân chuẩn có cấp chính xác cao hơn loại quả cân được hiệu chuẩn.
Cân chuẩn Độ lệch chuẩn, giá trị độ chia và độ lệch tâm ≤ 1/5 mpe của quả cân cần hiệu chuẩn.
6.4 Điều kiện hiệu chuẩn
Khi tiến hành hiệu chuẩn phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
- Địa điểm hiệu chuẩn phải đủ sáng, xa các nguồn sinh nhiệt, xa các nguồn sinh gió,
không bị rung động.
- Tùy vào cấp chính xác của quả cân cần hiệu chuẩn, điều kiện môi trường khi hiệu
chuẩn phải đảm bảo yêu cầu trong bảng 1
Bảng 1
6.5 Chuẩn bị hiệu chuẩn
Trước khi tiến hành hiệu chuẩn phải thực hiện các công việc chuẩn bị sau đây:
- Làm sạch bề mặt quả cân bằng chổi mềm, khí trơ, nước cất hoặc cồn. Nếu làm sạch
bằng cồn hoặc nước cất phải để quả cân ổn định trong thời gian quy định tại bảng 2
Bảng 2
- Bật nguồn để sấy máy đối với cân so sánh điện tử tối thiểu 30 phút hoặc theo yêu cầu
của nhà sản xuất.
- Ổn định nhiệt độ đối với các quả cân chuẩn và quả cân cần hiệu chuẩn trong thời gian không nhỏ hơn giá trị quy định trong bảng 3 (Không áp dụng đối với quả cân cấp chính xác M1).
Bảng 3
7. Tiến hành hiệu chuẩn
- Nếu nhà sản xuất không đưa ra sai số cho phép và điểm kiểm tra, thì lấy theo qui trình ĐLVN 286 : 2015
7.1 Kiểm tra bên ngoài
Phải kiểm tra bên ngoài theo các yêu cầu sau đây:
- Đơn vị khối lượng của quả cân là một trong các đơn vị sau đây: kilôgam, gam, miligam.
- Khối lượng danh nghĩa của quả cân phải bằng 1 ∙10n kg hoặc 2∙10n kg hoặc 5∙10n kg
với n là số nguyên dương hoặc số nguyên âm hoặc bằng "0".
- Quả cân gia công phải có bề mặt nhẵn, không có vết xước; quả cân đúc phải được
làm sạch kỹ không có cạnh sắc, cháy cát và được sơn hoặc phủ.
- Các quả cân trong cùng 1 bộ phải có hình dạng hình học giống nhau, ngoại trừ các
quả cân có khối lượng danh nghĩa nhỏ hơn 1 g. Các quả cân có khối lượng danh nghĩa
nhỏ hơn 1 g phải có dạng tấm phẳng hoặc dây hình đa giác, hình dạng hình học của
các quả cân này phải thể hiện khối lượng danh nghĩa của chúng.
- Trong cùng 1 bộ, các quả cân có khối lượng danh nghĩa giống nhau phải có dấu hiệu
để phân biệt.
7.2 Kiểm tra kĩ thuật
Phải kiểm tra kỹ thuật theo các yêu cầu sau đây:
7.2.1 Kiểm tra khối lượng riêng
Khối lượng riêng của quả cân được xác định từ một trong các nguồn sau đây:
- Nhà sản xuất cung cấp.
- Giấy chứng nhận hiệu chuẩn cũ.
- Áp dụng các giá trị khối lượng riêng cho trong bảng 4 theo vật liệu chế tạo quả cân.
- Đo trực tiếp theo phương pháp phù hợp với OIML R111 -1.
Bảng 4
Tùy theo cấp chính xác của quả cân, khối lượng riêng của chúng phải đáp ứng yêu cầu
tại bảng 5
Bảng 5
7.2.2 Kiểm tra từ tính đối với quả cân cấp chính xác F1
Độ từ hóa (µ0M) và độ thẩm từ (χ) của quả cân được xác định từ một trong các nguồn
sau đây:
- Nhà sản xuất cung cấp.
- Giấy chứng nhận hiệu chuẩn cũ.
- Đo trực tiếp theo phương pháp phù hợp với OIML R111 -1.
Độ từ hóa và độ thẩm từ của quả cân cấp chính xác F1 phải đáp ứng yêu cầu tại bảng 6.
Bảng 6
7.3 Kiểm tra đo lường
Cân cần hiệu chuẩn được kiểm tra đo lường theo trình tự nội dung, phương pháp và yêu cầu sau đây:
- Lựa chọn phương pháp so sánh;
- Lựa chọn số phép lặp;
- Tiến hành các phép đo lặp;
- Tính toán và công bố kết quả hiệu chuẩn.
7.3.1 Lựa chọn phương pháp so sánh
7.3.1.1 Phương pháp so sánh ABBA
Trong phương pháp này, tiến hành 4 phép cân theo thứ tự trong bảng 7.
Bảng 7
Trong đó:
A: quả cân chuẩn;
B: quả cân cần hiệu chuẩn; HSN: hệ số nhạy của cân so sánh, được lấy từ giấy chứng nhận hiệu chuẩn.
7.3.1.2 Phương pháp so sánh ABA
Trong phương pháp này, tiến hành 3 phép cân theo thứ tự trong bảng 8.
Bảng 8
Trong đó:
A: quả cân chuẩn;
B: quả cân cần hiệu chuẩn; HSN: hệ số nhạy của cân so sánh, được lấy từ giấy chứng nhận hiệu chuẩn.
7.3.2 Lựa chọn số phép lặp
Tùy theo cấp chính xác của quả cân cần hiệu chuẩn, số phép lặp được quy định trong
bảng 9.
Bảng 9
7.3.3 Tiến hành các phép đo lặp
Tiến hành các phép so sánh với số phép lặp đảm bảo yêu cầu đề ra ở mục 7.3.2.
Cần lưu ý các thông số môi trường phải đảm bảo yêu cầu trong bảng 1.
7.3.4 Tính toán xử lý số liệu
Khối lượng quy ước của quả cân cần hiệu chuẩn (mct) được xác định theo công thức:
mct = mcr+DI
Trong đó:
mcr: khối lượng quy ước của quả cân chuẩn;
ΔI: chênh lệch khối lượng được xác định theo bảng 7 (đối với phương pháp
ABBA) hoặc bảng 8 (đối với phương pháp ABA).
Sai số của quả cân được xác định theo công thức:
E = mnom- mct
Trong đó:
mnom: khối lượng danh nghĩa của quả cân cần hiệu chuẩn.
8. Xử lý kết quả hiệu chuẩn
- Nhập kết quả các phép hiệu chuẩn vào biên bản hiệu chuẩn mẫu BM -HCWS-01 bằng tay theo đúng quan trắc gốc khi thực hiện ở hiện trường, hoặc nhập trực tiếp lên biểu mẫu khi thực hiện tại PTN.
- Tính toán độ không đảm bảo đo :
ĐKĐB đo tổng hợp từ các nguồn
Bảng 10
8.1 ĐKĐBĐ trong quá trình cân
ĐKĐBĐ trong quá trình cân được xác định theo công thức:
u w= s ba
Trong đó:
sba: độ lệch chuẩn của cân so sánh được xác định từ giấy chứng nhận hiệu
chuẩn tại mức tải tương đương mcr.
8.2 ĐKĐBĐ của khối lượng quả cân chuẩn
ĐKĐBĐ của khối lượng quả cân chuẩn được xác định theo công thức:
Trong đó:
Umc: ĐKĐBĐ mở rộng của khối lượng quy ước của quả cân chuẩn được
xác định từ giấy chứng nhận hiệu chuẩn;
k: hệ số phủ của Umc.
Trong trường hợp sử dụng tổ hợp quả cân chuẩn thì ĐKĐBĐ của tổ hợp bằng tổng
ĐKĐBĐ của các quả cân trong tổ hợp.
8.3 ĐKĐBĐ do sự không ổn định của quả cân chuẩn
ĐKĐBĐ do sự không ổn định của quả cân chuẩn được xác định từ sự thay đổi khối
lượng quy ước sau nhiều lần hiệu chuẩn. Nếu chưa có kết quả hiệu chuẩn trước đó thì
có thể được ước lượng nó theo kinh nghiệm. Trong trường hợp sử dụng tổ hợp quả cân chuẩn thì ĐKĐBĐ của tổ hợp bằng tổng ĐKĐBĐ của các quả cân trong tổ hợp.
8.4 ĐKĐBĐ do sức đẩy không khí
ĐKĐBĐ do sức đẩy không khí được xác định theo công thức:
Trong đó:
u(ρa): ĐKĐBĐ của khối lượng riêng không khí,
ρt: khối lượng riêng của quả cân cần hiệu chuẩn;
ρr: khối lượng riêng của quả cân chuẩn.
8.5 ĐKĐBĐ do hệ số nhạy của cân so sánh
ĐKĐBĐ do hệ số nhạy của cân so sánh được xác định theo công thức:
Trong đó:
uHSN: ĐKĐBĐ của hệ số nhạy của cân so sánh được xác định từ giấy chứng
nhận hiệu chuẩn cân so sánh tại mức tải tương đương mcr.
8.6 ĐKĐBĐ do độ phân giải của cân so sánh
ĐKĐBĐ do độ phân giải của cân so sánh được xác định theo công thức:
Trong đó: d: giá trị độ chia của cân so sánh.
8.7 ĐKĐBĐ do độ lệch tâm của cân so sánh
ĐKĐBĐ do độ lệch tâm của cân so sánh được xác định từ giấy chứng nhận hiệu chuẩn cân so sánh tại mức tải tương đương mcr.
8.8 ĐKĐBĐ mở rộng
ĐKĐBĐ mở rộng (U) được xác định theo công thức:
ĐKĐB đo mở rộng được tính từ ĐKĐB đo chuẩn nhân với hệ số phủ k=2, phân bố chuẩn tương ứng với 95% độ tin cậy. Độ không đảm bảo đo chuẩn được xác định theo tài liệu của tổ chức hợp tác công nhận châu âu EA-4/02.
-Báo cáo hiệu chuẩn được tải lên trang chủ caltek.com.vn theo từng account khách hàng dưới dạng file PDF không chỉnh sửa sau khi đã xử lý kết quả. Chỉ có Lãnh đạo, QLKT, QLCL mới có tài khoản Admin để truy cập và thay đổi.
Sai số cho phép lớn nhất của quả cân mg:
Khối lượng
|
Cấp chính xác
|
F1
|
F2
|
M1
|
5000 kg
|
25000
|
80000
|
250000
|
2000kg
|
10000
|
30000
|
100000
|
1000kg
|
5000
|
16000
|
50000
|
500kg
|
2500
|
8000
|
25000
|
200kg
|
1000
|
3000
|
10000
|
100kg
|
500
|
1600
|
5000
|
50kg
|
250
|
800
|
2500
|
20kg
|
100
|
300
|
1000
|
10kg
|
50
|
160
|
500
|
5kg
|
25
|
80
|
250
|
2kg
|
10
|
30
|
100
|
1kg
|
5
|
16
|
50
|
500g
|
2.5
|
8
|
25
|
200g
|
1
|
3
|
10
|
100g
|
0.5
|
1.6
|
5
|
50g
|
0.3
|
1
|
3
|
20g
|
0.25
|
0.8
|
2.5
|
10g
|
0.2
|
0.6
|
2
|
5g
|
0.16
|
0.5
|
1.6
|
2g
|
0.12
|
0.4
|
1.2
|
1g
|
0.1
|
0.3
|
1
|
500mg
|
0.08
|
0.25
|
0.8
|
200mg
|
0.06
|
0.2
|
0.6
|
100mg
|
0.05
|
0.16
|
0.5
|
50mg
|
0.04
|
0.12
|
0.4
|
20mg
|
0.03
|
0.1
|
0.3
|
10mg
|
0.025
|
0.08
|
0.25
|
5mg
|
0.02
|
0.06
|
0.2
|
2mg
|
0.02
|
0.06
|
0.2
|
1mg
|
0.02
|
0.06
|
0.2
|